1. Giáo dục phát triển thể chất.
- Đi theo hiệu lệnh.
- Bò thẳng hướng.
- Xếp chồng ( 6-8 ) khối.
2. Giáo dục phát triển nhận thức.
- Nhận biết tên cô, tên các bạn trong lớp.
- Nhận biết : Màu vàng.
- Nhận biết tên một số bộ phận của cơ thể con người: Mắt, mũi, miệng, tai.
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
- Kể chuyện:
· Truyện Thỏ ngoan.
· Truyện Quả thị.
4. Giáo dục phát triển tình cảm kỹ năng xã hội và thẩm mỹ
- Tình cảm:
· Tập thực hiện một số hành vi giao tiếp: Chào tạm biệt, cám ơn và nói từ “ dạ”, “ vâng ạ”.
· Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên.
- Kỹ năng XH:
· Tập sử dụng đồ chơi: Búp bê, đồ chơi gia đình.( Cho em ăn, bế em ngủ…)
· Chơi thân thiện với bạn: Chơi cạnh bạn, không giành đồ chơi với bạn.
- Thẩm Mỹ :
· Nghe hát: Trường chúng cháu là trường mầm non.
· Bé hát và vận động đơn giản theo nhạc cùng cô bài hát: Đi nhà trẻ.
|
1. Lễ giáo:
- Tập trẻ biết chào cô, ba mẹ, ông bà.
2. Vui chơi trong lớp.
- Bé làm thợ xây.
- Xây nhà cho bé
- Xếp hàng rào bằng hộp sữa
- Lồng hộp.
- Cho trẻ chơi làm quen tắm em, đút em ăn ru em ngủ.
- Chọn cờ màu vàng gắn lên ngôi nhà màu vàng.
- Chọn đồ chơi có màu vàng
.- Nghe cô đọc thơ : Bạn mới, miệng xinh.
3. Vui chơi ngoài trời.
- Quan sát:
+ Cây xanh trong sân trường.
- Trò chơi vận động
+ Ồ sao bé không lắc.
+ Chim bay, cò bay
- Trò chơi dân gian
+ Chi chi chành chành.
+ Kéo cưa lừa xẻ.
- Chơi tự do với các đồ chơi ngoài trời:
xích đu,cầu tuột, bập bênh.
- Chơi đá bóng.
- Chơi với cát trọng lực.
4. Hoạt động chăm sóc:
* Ăn: Làm quen chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau.
- Tập trẻ có khả năng tự phục vụ: Rèn trẻ biết xúc cơm, uống nước.
- Rèn bé kỹ năng biết bỏ rác đúng nơi quy định.
- Rèn trẻ biết mang dép khi vào nhà vệ sinh.
* Ngủ: Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa.
* Vệ sinh: Tập một số thói quen tốt trong sinh hoạt: Ăn chín, rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn.
-Tập đi vệ sinh đúng nơi quy định.
|