1. Giáo dục phát triển thể chất:
- Bò chui qua cổng
- Đi theo hiệu lệnh
- Tung, bắt bóng cùng cô
- Chạy theo hướng thẳng.
2. Giáo dục phát triển nhận thức:
- Nhận biết màu xanh
- Nhận biết quả dưa hấu
- Nhận biết quả chuối
- Nhận biết màu xanh – đỏ
- Nhận biết hình tròn
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ:
- Bài học đầu tiên của gấu con
- Khỉ con biết vâng lời
- Kiến con đi ô tô
- Đồng dao: Con rùa
- Thơ: Miệng xinh, bàn chân của bé.
4. Giáo dục phát triển tình cảm,
kỹ năng xã hội
- Dán quả bóng
- Nặn đôi đũa
- Dán bông hoa
- Xé giấy
- Nghe hát: Mẹ ơi có biết, Bé đi mẫu giáo.
- VĐTN: Cháu vẽ ông mặt trời, lời chào buổi sáng.
|
1. Lễ giáo/ thực hành kỹ năng;
- Dạy bé chào ba, mẹ và các cô khi đến lớp và khi ra về.
- Dạy trẻ kỹ năng mang dép.
- Kỹ năng xâu vòng.
- Kỹ năng cởi, mặc quần.
2. Vui chơi trong lớp:
- Xếp giường cho búp bê.
- Xếp bàn ghế.
- Ghép hình, chọn đồ chơi màu xanh.
- Tìm đúng hình(bài tập trên tường).
- Xâu vòng tặng mẹ.
- Nấu cho em ăn.
- Đeo yếm cho em.
- Cho em ăn, lau miệng cho em.
3. Vui chơi ngoài trời:
- Quan sát:
+ Quan sát cây chuối.
+ Quan sát con cua
- Trò chơi dân gian:
+ Nu na nu nống.
- Trò vận động:
+ Máy bay.
- Chơi tự do:
+ Bóng rổ
+ Đạp xe
4. Hoạt động chăm sóc:
- Ăn:
+ Tập trẻ tự xúc ăn
- Ngủ:
+ Tập trẻ ngủ đúng giờ.
+ Tập trẻ biết lấy gối về chỗ nằm.
- Vệ sinh:
+ Tập trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định.
+ Tập trẻ biết mang dép khi vào nhà vệ sinh.
|