Lĩnh vực phát triển
|
MỤC TIÊU
|
NỘI DUNG
|
HÌNH THỨC TỔ CHỨC
|
GHI CHÚ
|
GIỜ HỌC
|
SINH HOẠT
|
CHỦ ĐỀ
|
Giáo dục phát triển thể chất.
|
- Trẻ thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện các vận động đi các kiểu.
- Trẻ biết phối hợp tay – chân – mắt để thực hiện vận động bò qua 5 điểm.
- Trẻ biết phối hợp tay – mắt trong vận động tung và bắt bóng
- Trẻ biết cầm túi cát đúng cách và ném trúng đích bằng một tay.
- Trẻ biết phối hợp tay, mắt để thực hiện vận động đập và bắp bóng tại chỗ.
- Trẻ có một số hành vi thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh và giữ gìn sức khỏe.
- Tiếp tục rèn kỹ năng tự phục vụ.
- Rèn sự khéo léo khi chuyền bóng qua đầu.
- Trẻ biết phối hợp được các cử động của đôi bàn tay, ngón tay để tại ra sản phẩm.
|
- Bò dích dắc qua 5 điểm.
- Tung và bắt bóng với người đối diện.
- Ném trúng đích bằng một tay.
- Đập và bắt bóng tại chỗ.
- Rèn rửa tay trước và sau khi ăn.
-Tập đánh răng, lau mặt sau bữa ăn.
- Tập cho trẻ tự xúc ăn, gọn gàng
- không rơi vãi thức ăn.
- Mèo đuổi chuột.
- Chuyền bóng qua đầu.
- Lộn cầu vòng.
- Nặn quả cam.
- Cắt, tô màu.
|
x
x
x
x
|
Giờ ăn
x
x
x
x
VCNT
x
x
x
VCTL
x
x
|
Tháng 10 yêu thương
|
- Cả năm
|
Giáo dục phát triển nhận thức.
|
- Trẻ biết được tên các món ăn trong ngày.
- Trẻ có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán chú ý, ghi nhớ có chủ định.
- Trẻ biết so sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình.
- Trẻ biết chắp ghép các hình để tạo ra các hình đơn giản.
- Trẻ biết gộp 2 nhóm đối tượng và đếm, tách một nhóm đối tượng thành 2 nhóm nhỏ
- Trẻ nhận biết được những vật nào nổi và những vật nào chìm
|
- So sánh sự giống và khác nhau của quả dừa khô, dừa tươi.
-Thí nghiệm: vật nổi, vật chìm
- So sánh sự khác và giống nhau giữa hình vuông và hinh chữ nhật.
- Tách gộp trong phạm vi 5.
- Nhớ thực đơn món ăn trong ngày.
- Biết dùng các hình vuông, tam giác, chữ nhật, tròn để ghép lại tạo thành các hình theo ý thích.
-Trò chuyện về ngày 20/10 và công việc của các thành viên trong gia đình, đọc các bài thơ đã học.
|
x
x
x
x
x
|
vGiờ ăn
x
vVCTL
x
vSHS
x
|
|
|
Giáo dục phát triển ngôn ngữ.
|
Trẻ biết chào các cô, chào ông bà, cha mẹ khi tới trường, lớp và khi về nhà.
- Trẻ thực hiện được 2 - 3 yêu cầu liên tiếp
- Trẻ có khả năng nghe và kể lại truyện.
- Trẻ có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao.
- Trẻ kể lại các chi tiết trong truyên mà trẻ đã được nghe.
|
Truyện:
+ Sự tích “ Quả dưa hấu”
+ Một bó hoa tươi thắm
+ Gấu con bị đâu răng
+ Chú mèo đánh răng
Truyện đọc: Sự tích hoa dạ hương
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép “Chào hỏi người lớn.”
- Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu.( xếp ngay hàng, nói chuyên nhỏ khi chơi).
- Quan sát: cây khế, hoa mười giờ, hoa giấy, cây phượng
- Đọc bài: Giúp bà; Bé ơi;; Cô dạy
- Ca dao – Đồng dao: Đi cầu đi quán; Con gà.
|
x
x
x
x
|
MLMN
x
x
vVCNT
x
x
MLMN
x
x
|
|
|
Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội.
|
- Trẻ biết lễ phép khi khách đến nhà
- Trẻ có kĩ năng sống: tôn trọng, quan tâm tới người lớn tuổi.
- Có ý thức tiết kiệm điện nước.
- Trẻ thực hiện được một số quy định trong sinh hoạt ở trường mầm non và gia đình.
|
- Kỹ năng sống:
+ Biết giúp đỡ quan tâm đến người lớn tuổi.
+ Lịch sự khi khách đến nhà
|
|
SHC
x
x
|
|
|
Giáo dục phát triển thẩm mĩ.
|
Trẻ hát đúng gia điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ.
- Trẻ biết chú ý nghe, tỏ ra thích thú ( hát, vỗ tay, nhún, nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc.
- Trẻ vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức ( múa minh họa theo lời bài hát).
- Trẻ có kỹ năng cắt theo đường thẳng, đường cong. Và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục.
-Trẻ có kỹ năng lăn tròn, lăn dài, ấn dẹt đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhều chi tiết.
- Trẻ có kỹ năng vẽ phối hợp các nét thẳng,
|
Dạy hát:
+ Tay thơm tay ngoan
- Nghe hát:
+ Cho con
+ Khúc hát ru của người mẹ trẻ
- VĐTN:
+ Múa vui
- Tạo hình:
+ Bé làm thợ may.
+ Nặn con Thỏ
+ Làm thiệp tặng mẹ
|
x
x
x
x
x
x
x
|
|
|
|