1. Giáo dục phát triển thể chất:
- Đi, đập và bắt bóng nảy lên 4- 5 lần liên tiếp
- Lăn bóng theo đường dích dắc
2. Giáo dục phát triển nhận thức:
- Xác định vị trí 1 vật so với 1 vật khác
- Thêm bớt trong phạm vi 10
- Đo chiều dà của 3 đối tượng
- Sáng tạo mẫu sắp xếp.
- Dầu tan hay không tan
- Sức mạnh của gió
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ:
- Dạy trẻ các từ ghép: ch; ng
- Ghi nhớ và sao chép từ: “ Ba, mẹ”
- Truyện “ Sự tích quả dưa hấu”; “ Sự tích bánh chưng bánh giầy” “ Cây tre trăm đốt” “ Ăn khế trả vàng”
- Thơ: “ Hoa cúc vàng”; “ Bó hoa tặng cô” “ Hoa kết trái”
4. Giáo dục phát triển tình cảm,kỹ năng xã hội
- Có một số kỹ năng sống; tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm , chia sẻ.
- Sử dụng lời nói để trao đổi, điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống.
- Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp;
5. Giáo dục phát triển thẩm mỹ:
- Vận động theo nhạc:
+ Em đi qua ngã tư đường phố
- Dạy hát:
+ Em đi qua ngã tư đường phố
+ Bông Hồng tặng mẹ và cô
+ Em đi chơi thuyền
- Tạo hình
+ Vẽ trường em
+ Làm quà tặng bà và mẹ
|
Lễ giáo/ thực hành kỹ năng;
- Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe.
- Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt..
Vui chơi trong lớp:
- Trò chơi có luật.
+ Chim sẻ và ô tô
- Góc gia đình
+ Bé chơi gia đình
- Góc xây dựng:
+ Xây công viên mùa xuân;
Góc nghệ thuật:
+ Vé tranh tặng mẹ
Vui chơi ngoài trời:
- Quan sát:
+ Quan sát sân trường, vườn hoa
- Trò chơi dân gian:
+ Ô ăn quan; Đá cầu
- Trò chơi vận động:
+ Cướp cờ
+ Mèo đuổi chuột
- Chơi tự do:
+ Chơi với đồ chơi ngoài trời
Hoạt động chăm sóc:
- Ăn: +Nhắc nhở trẻ nhai kỹ khi ăn; Không nói chuyện trong khi ăn
+ Tiếp tục rèn trẻ lấy thức ăn vào bát gọn gàng không rơi vãi thức ăn. Ăn đa dạng các món ăn
- Ngủ: + Nhắc nhở bạn trai và bạn gái không nằm cạnh nhau khi ngủ
- Vệ sinh: + Tập trẻ kỹ năng tự rửa, lau khô sau đi vệ sinh.
+ Dạy trẻ tiết kiệm điện nước, giấy lau
|